Cách phát âm Hình thức mạnh và yếu
1. Hình thức mạnh và yếu là gì?
Một số từ trong tiếng Anh như at, for, have, and, us có hai cách phát âm: một được dùng khi chúng ta muốn nhấn mạnh và cách còn lại được dùng khi chúng ta không muốn nhấn mạnh.
Hãy so sánh:
I'm looking at /ət/ you.
(Tôi đang nhìn anh.)
What are you looking at /æt/ ?
(Anh đang nhìn gì thế?)
2. Nhấn mạnh hay không nhấn mạnh?
Hầu hết các từ này là giới từ, đại từ, liên từ, mạo từ và trợ động từ. Những từ như vậy thường không được nhấn mạnh vì chúng thường đứng cùng với những từ quan trọng hơn mang trọng âm. Do đó, chúng ta thường đọc những từ này mà không có nhấn âm (yếu). Các từ này thường có nguyên âm /ə/ hoặc không có nguyên âm, một số dạng nhẹ được phát âm với /ɪ/. Tuy nhiên, những từ này cũng có thể được nhấn âm khi chúng được nhấn mạnh hoặc khi không có từ nào khác mang trọng âm. Trong những trường hợp này, ta thường dùng phát âm dạng 'mạnh'. Các từ này có nguyên âm tương ứng với dạng viết.
Hãy so sánh:
- I must /məs/ go now.
(Tôi phải đi bây giờ.)
I really must /mʌst/ stop smoking. (nhấn để nhấn mạnh ý)
(Tôi thực sự phải ngừng hút thuốc.)
- I was /wəz/ late. (Tôi bị muộn.)
It was /wəz/ rainning. (Trời mưa.)
Yes, it was /wʌz/. (được nhấn ở cuối câu: không có từ nào khác để nhấn.)
(Vâng, đúng vậy)
- Where have /əv/ you been? (Cậu đã ở đâu?)
You might have /əv/ told me. (Cậu nên nói với tớ.)
What did you have for breakfast? (động từ không ở dạng trợ động từ)
(Anh có gì cho bữa sáng?)
Dạng phủ định rút gọn luôn có cách phát âm mạnh: can't /kɑːnt/, mustn't /'mʌsnt/, wasn't /wɒznt/
3. Danh sách các từ có cả dạng mạnh và yếu
Các từ quan trọng nhất có cách phát âm mạnh và yếu là:
Hình thức yếu | Hình thức mạnh | |
a | /ə/ | /eɪ/ (ít dùng) |
am | /(ə)m/ | /æm/ |
an | /ən/ | /æn/ (ít dùng) |
and | /(ə)n(d)/ | /ænd/ |
are | /ə(r)/ | /ɑː(r)/ |
as | /əz/ | /æz/ |
at | /ət/ | /æt/ |
be | /bi/ | /bi:/ |
been | /bɪn/ | /biːn/ |
but | /bət/ | /bʌt/ |
can | /k(ə)n/ | /kæn/ |
could | /kəd/ | /kʊd/ |
do | /d(ə)/ | /duː/ |
does | /dəz/ | /dʌz/ |
for | /fə(r)/ | /fɔː(r)/ |
from | /frəm/ | /frɒm/ |
had | /(h)əd/ | /hæd/ |
has | /(h)əz/ | /hæz/ |
have | /(h)əv/ | /hæv/ |
he | /(h)i/ | /hi:/ |
her | /(h)ə(r)/ | /hɜː(r)/ |
him | /(h)ɪm/ | /hɪm/ |
his | /(h)ɪz/ | /hɪz/ |
is | /z,s/ | /iz/ |
must | /m(ə)s(t)/ | /mʌst/ |
not | /nt/ | /nɒt/ |
of | /əv/ | /ɒv/ |
our | /ɑː(r)/ | /ˈaʊə(r)/ |
saint | /s(ə)nt/ (chỉ Anh-Anh) | /seɪnt/ |
shall | /ʃ(ə)l/ | /ʃæl/ |
she | /ʃi/ | /ʃi:/ |
sir | /sə(r)/ | /sɜː(r)/ |
some | /s(ə)m/ | /sʌm/ |
than | /ð(ə)n/ | /ðæn/ (ít dùng) |
that (liên từ) | /ð(ə)t/ | /ðæt/ |
the | /ðə, ði/ | /ði:/ |
them | /ð(ə)m/ | /ðem/ |
there | /ð(ə)r/ | /ðeə(r)/ |
to | /tə/ | /tuː/ |
us | /əs/ | /ʌs/ |
was | /w(ə)z | /wɒz/ |
we | /wi/ | /wiː/ |
were | /wə(r)/ | /wɜː(r)/ |
who | /hʊ/ | /huː/ |
would | /wəd,əd/ | /wʊd/ |
will | /w(ə)l/ | /wɪl/ |
you | /jʊ/ | /juː/ |
your | /jə(r)/ | /jɔː(r)/ |
Bài học trước:
Cách dùng way Cách dùng backward(s), forward(s), northward(s), outward(s)... Cách dùng want Cách dùng wait Phân biệt very và very muchHọc thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em