Mẫu câu với have và get (Patterns with have and get)
1. Câu chủ động: have/get + tân ngữ + nguyên thể
Cấu trúc này có nghĩa là khiến ai đó làm gì. Have đi với động từ nguyên thể còn get đi với to-V.
I had the garage service my car.
I got the garage to service my car.
(Tôi đến ga-ra bảo dưỡng xe của tôi.)
Mẫu câu chủ động với have phổ biến ở Mỹ hơn là ở Anh, nơi nó có phần trang trọng hơn. Get không trang trọng.
2. Bị động: have/get + tân ngữ + phân từ bị động
Mẫu câu này có nghĩa là khiến cái gì hoàn thành.
I had my car serviced.
I got my car serviced.
(Tôi đi bảo dưỡng xe.)
Nó có nghĩa là tôi đã sắp xếp ai đó, ví dụ như ga-ra, bảo dưỡng xe của tôi, tôi không tự bảo dưỡng nó. Ta dùng cấu trúc này chủ yếu để nói về một dịch vụ chuyên nghiệp cho khách hàng.
You should have/get the job done professionally. (Bạn nên sắp xếp công việc hoàn thành một cách chuyên nghiệp.)
I had/got the machine repaired only last week. (Tôi có máy giặt đã được sửa tuần trước.)
We're having/getting a new kitchen fitted. (Chúng tôi đang nhờ người lắp đặt 1 căn bếp mới.)
Where did you have/get your hair cut? (Bạn cắt tóc ở đâu vậy?)
Cả have và get đều là động từ thường, có thể có dạng tiếp diễn (are having/are getting) và có trợ động từ do (did). Get ít trang trọng hơn have.
Chú ý:
a. So sánh hai cấu trúc với had.
had something done We had a burglar alarm fitted (by a security company) some time ago .(Chúng tôi trang bị cái báo động chống trộm (thực hiện bởi công ty an ninh) 1 thời gian trước.)
Quá khứ hoàn thành We had fitted a burglar alarm (ourselves) some time before that. (Chúng tôi trang bị một chiếc báo động chống trộm (bởi chính chúng tôi) trước đó.)
b. Ta có thể dùng get với nghĩa là khiến ai đó tự mình làm gì hoặc quen với một công việc.
I must get my homework done. (Tôi phải tự làm bài tập về nhà.)
We finally got everything packed into suitcases. (Chúng tôi cuối cùng cũng sắp xếp mọi thứ vào va li.)
Ở đây chủ ngữ là người làm những công việc trên.
3. Have với nghĩa trải nghiệm
Ta có thể dùng cùng một cấu trúc với have với nghĩa trải nghiệm, thường nói về thứ gì đó không hài lòng. Chủ ngữ là người mà thứ đó xảy ra với.
We had a window broken in the storm. (Chúng tôi bị vỡ cửa sổ trong trận bão.)
My sister has had some money stolen. (Chị tôi bị trộm một ít tiền.)
Bài học trước:
Bị động + nguyên thể có to và phân từ chủ động (Passive + to-infinitive or active participle) Câu bị động với các động từ tường thuật (The passive with verbs of reporting) Câu bị động với những động từ chỉ sự cho tặng (The passive with verbs of giving) Câu bị động với get (The passive with get) Động từ khuyết thiếu trong câu bị động (Modal verbs in the passive)Học thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em