Nguyên thể có to đóng vai trò chủ ngữ và bổ ngữ (The to-infinitive as subject and complement)
1. Ta đôi khi có thể dùng mệnh đề nguyên thể có to làm chủ ngữ.
To defrost this fridge takes ages. (Để rã đông cái tủ lạnh này cần nhiều thời gian.)
To turn down the invitation seems rude. (Từ chối lời mời có vẻ thô lỗ.)
Not to take a holiday now and then is a great mistake. (Thi thoảng không đi nghỉ mát là một sai lầm lớn.)
Nhưng mẫu câu này không thường được sử dụng. Ta thường dùng chủ ngữ trống (chủ ngữ bất định) nhiều hơn.
It takes ages to defrost this fridge. (Mất nhiều thời gian để rã đông tủ lạnh này.)
Would it seem rude to turn down the invitation? (Có thô lỗ không khi từ chối lời mời?)
It's a great mistake not to take a holiday now and then. (Là một sai lầm lớn khi không thi thoảng đi nghỉ mát.)
Tuy nhiên ta thường dùng danh động từ làm chủ ngữ.
Defrosting this fridge takes ages.
2. Một mệnh đề nguyên thể có to có thể là bổ ngữ sau be.
Melanie's ambition is to go to Australia. (Tham vọng của Melanie là đến Úc.)
The important thing is not to panic. (Điều quan trọng là không được hoảng loạn.)
The idea was to surprise everybody. (Ý tưởng này đã làm tất cả mọi người bất ngờ.)
Bài học trước:
Mệnh đề nguyên thể (Infinitive clauses) Dạng nguyên thể (Infinitive forms) Dạng chủ động với nghĩa bị động (Active forms with a passive meaning) Câu bị động với nguyên thể có to và danh động từ (The passive to-infinitive and gerund) Mẫu câu với have và get (Patterns with have and get)Học thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em