Câu bị động với những động từ chỉ sự cho tặng (The passive with verbs of giving)
1. Trong câu chủ động, give có thể có 2 tân ngữ.
The nurse gives the patient a sleeping pill. (Y tá đưa cho bệnh nhân 1 viên thuốc ngủ.)
Cả hai tân ngữ này đều có thể làm ngủ ngữ của câu bị động.
A sleeping pill is given to the patient. (Một viên thuốc ngủ được đưa cho bệnh nhân.)
The patient is given a sleeping pill. (Bệnh nhân được đưa cho 1 viên thuốc ngủ.)
Ta có thể dùng các động từ khác trong mẫu câu này: send (gửi), offer (yêu cầu giúp đỡ), award (trao tặng).
2. Dưới đây là 2 cách mà trong trường hợp phiên xét xử về việc bồi thường thiệt hại có thể được trình báo.
MILLION POUND DAMAGES AWARDED
£1 million pound damages were awarded in the High Court in London yesterday to a cyclist who was left completely paralysed after a road accident. The damages are the highest ever paid to a road accident victim in a British court.
(MỘT TRIỆU BẢNG BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐÃ ĐƯỢC TRAO
Một triệu bảng tiền bồi thường thiệt hại đã được trao ở Tòa án tối cao ở Luân Đôn ngày hôm qua cho một người đi xe đạp người đã hoàn toàn bị liệt sau vụ tai nạn đường bộ. Tiền bồi thường này là tiền cao nhất từng được chi trả cho nạn nhân bị tai nạn ở tòa án Anh.)
CYCLIST AWARDED MILLION POUNDS
A cyclist who was left completely paralysed after a road accident was awarded £1 million damages at the High Court in London yesterday. The court heard that Mr Graham Marks was hit by a car as he was cycling along the A303 near Sparkford in Somerset.
(NGƯỜI ĐI XE ĐẠP ĐƯỢC TRAO MỘT TRIỆU BẢNG
Một người đi xe đạp đã bị liệt hoàn toàn sau một tai nạn đường bộ đã được trao 1 triệu bảng ở Tòa án tối cao ở Luân Đôn ngày hôm qua. Tòa án nói rằng Ông Graham Marks bị đâm bởi một chiếc xe ô tô khi ông đang đạp xe dọc theo đường A303 gần Sparkford ở Somerset.)
So sánh hai câu trong hai đoạn báo cáo
£ 1 million damages were awarded to a cyclist. (Một triệu bảng đã được trao cho một người đi xe đạp.)
A cyclist was awarded £1 million damages. (Một người đi xe đạp đã được trao một triệu bảng.)
Cả hai câu trên đều là câu bị động nhưng một chủ ngữ là £1 million damages và một chủ ngữ là a cyclist. Đoạn báo cáo đầu tiên nói về tiền bồi thường và nó nói với chúng ta ai nhận được tiền. Đoạn thứ hai nói về người đi xe đạp và nó nói với chúng ta ông ấy nhận được cái gì.
3. Việc chủ ngữ là người nhận được thứ gì khá là bình thường trong tiếng Anh. Dưới đây là một số ví dụ:
The chairman was handed a note. (Vị chủ tịch nhận được một tờ giấy ghi chú.)
I've been offered a job. (Tôi được đề cử một công việc.)
We were told all the details. (Chúng tôi đã được nói cho biết mọi chi tiết.)
The residents will be found new homes. (Cư dân sẽ sớm tìm được nhà mới.)
Ta có thể dùng những động từ sau trong mẫu câu bị động này
allow (cho phép) deny (phủ nhận) leave (rời khỏi) promise (hứa) tell (kể)
ask (hỏi) feed (cho ăn) lend (mượn) refuse (từ chối) throw (ném)
award (trao tặng) find (tìm) offer (đề nghị) send (gửi)
bring (mang đến) give (cho, tặng) owe (nợ) sell (bán)
buy (mua) grant (tài trợ) pass (qua) show (thể hiện)
charge (giao việc) hand (đưa) pay (trả) teach (dạy)
Bài học trước:
Câu bị động với get (The passive with get) Động từ khuyết thiếu trong câu bị động (Modal verbs in the passive) Thì và các khía cạnh trong câu bị động (Tenses and aspects in the passive) Cách dùng câu bị động (The use of the passive) Động từ dare (The verb dare)Học thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em