Bị động + nguyên thể có to và phân từ chủ động (Passive + to-infinitive or active participle)
Một số mẫu câu với 1 động từ + tân ngữ+ nguyên thể/phân từ chủ động có dạng bị động tương đương.
1. Nguyên thể
a. Chủ động: Police advise drivers to use an alternative route. (Cảnh sát khuyên tài xế nên dùng lộ trình thay thế.)
Bị động: Drivers are advised to use an alternative route. (Tài xế được khuyên dùng lộ trình thay thế.)
Ta có thể dùng mẫu câu bị động này với các động từ như tell (kể), ask (hỏi/ yêu cầu), persuade (thuyết phục), warn (cảnh báo), advise (khuyên) và động từ như force (bắt buộc), allow (cho phép).
Chú ý:
Ta cũng có thể dùng 1 mệnh đề với động từ chia theo thì sau động từ bị động.
Drivers are advised that an alternative route should be used.
(Tài xế được khuyên rằng 1 lộ trình thay thế nên được sử dụng.)
b. Chủ động: The terrorists made the hostages lie down. (Bọn khủng bố bắt con tin nằm xuống.)
Bị động: The hostages were made to lie down. (Con tin bị bắt phải nằm xuống.)
Trong mẫu câu bị động ta luôn luôn dùng nguyên thể có to (to lie) thậm chí cả khi câu chủ động chỉ dùng nguyên thể. Điều này xảy ra sau make và sau động từ chỉ nhận thức như là see.
Chú ý: Ta không thường dùng let trong câu bị động. Thay vào đó, ta dùng allow.
The hostages were allowed to talk to each other. (Con tin được phép nói chuyện với nhau.)
2. Phân từ chủ động
Chủ động: The detective saw the woman putting the jewellery in her bag. (Thám tử nhìn thấy người phụ nữ để trang sức vào trong túi của cô ta.)
Bị động: The woman was seen putting the jewellery in her bag. (Người phụ nữ bị nhìn thấy đang để trang sức vào túi.)
Chủ động: The officials kept us waiting for half an hour. (Các viên chức bắt chúng tôi chờ đợi nửa giờ.)
Bị động : We were kept waiting for half an hour.(Chúng tôi bị bắt chờ đợi nửa giờ.)
Trong cấu trúc này, ta có thể dùng các động từ chỉ nhận thức (see) và catch, find, keep, leave, lose, spend và watse.
3. Tổng quát
Với phân từ Với nguyên thể
Chủ động Someone saw him running away. Someone saw him run away.
(Ai đó đã nhìn thấy anh ta chạy đi.)
Bị động He was seen running away. He was seen to run away.
(Anh ấy đã bị nhìn thấy đang chạy đi.)
Bài học trước:
Câu bị động với các động từ tường thuật (The passive with verbs of reporting) Câu bị động với những động từ chỉ sự cho tặng (The passive with verbs of giving) Câu bị động với get (The passive with get) Động từ khuyết thiếu trong câu bị động (Modal verbs in the passive) Thì và các khía cạnh trong câu bị động (Tenses and aspects in the passive)Học thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em