Sở hữu từ mine, yours
Mine, yours, his, hers, ours và theirs tương tự như my, your ...nhưng chúng không phải là từ hạn định, và có thể dùng mà không cần có danh từ theo sau.
Hãy so sánh:
That's my coat. (Đó là khoác của tôi.)
That coat is mine. (Áo khoác đó là của tôi.)
Which is your car? (Đâu là xe của anh?)
Which car is yours? (Đâu là xe của anh?)
Chúng ta không dùng mạo từ với mine,...
Ví dụ:
Can I borrow your keys? I can't find mine.
(Tớ có thể mượn chìa khóa của cậu không? Tớ không tìm thấy cái của tớ.)
KHÔNG DÙNG: I can't find the mine.
Không dùng one's khi không có một danh từ theo sau; thay vào đó chúng ta dùng one's own.
Ví dụ:
It's nice to have a room of one's own. (Thật tuyệt khi có phòng riêng.)
KHÔNG DÙNG: ...of one's.
Không dùng its mà không có một danh từ theo sau.
Ví dụ:
I've had my breakfast, and the dog's had its breakfast too.
(Tôi đã ăn sáng và con chó cũng ăn sáng rồi.)
KHÔNG DÙNG: ...and the dog's had its.
Bài học trước:
Sở hữu từ với my, your... Sở hữu từ: noun + 's (cách dùng) Sở hữu từ: noun + 's Phân biệt politics và policy Các cách diễn đạt lịch sự: nhóm từ làm giảm nhẹHọc thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em