If, as long as, unless, in case etc
1. If và when
- If the doctor comes, can you let her in? (The doctor might come.)
(Nếu bác sĩ đến, bạn có thể cho cô ấy vào không?)
- When the doctor comes, can you let her in? (The doctor will come.)
(Khi bác sĩ đến, bạn có thể cho cô ấy vào không?)
Chúng ta sử dụng if (không phải when) cho một điều kiện không thực tế.
If I could see into the future, I'd know what to do. (I can't see into the future.)
(Nếu tôi có thể nhìn thấy tương lai, tôi sẽ biết phải làm gì.)
Nhưng trong một số ngữ cảnh chúng ta có thể sử dụng if hoặc when.
2. Mệnh đề ngắn
Chúng ta có thể sử dụng một mệnh đề ngắn với if mà không có động từ.
- I'd like a room facing the street if (that is) possible.
(Tôi muốn một căn phòng hướng ra đường nếu có thể.)
- If (you are) in difficulty, ring this number.
(Nếu gặp khó khăn, hãy gọi số này.)
3. Then
Sau mệnh đề if chúng ta có thể sử dụng then trong mệnh đề chính.
- If the figures don't add up, (then) we must have made a mistake.
(Nếu các số liệu không khớp, thì nghĩa là chúng ta đã mắc sai lầm.)
- If no one else has requested the book, (then) you can renew it.
(Nếu không có ai khác yêu cầu cuốn sách thì bạn có thể gia hạn nó.)
4. As long as, provided vv..
Cũng như if, chúng ta cũng có thể sử dụng as/so long as và provided/ providing (that) để thể hiện một điều kiện.
- You can renew a book in writing as long as/so long as you give its number.
(Bạn có thể gia hạn một cuốn sách bằng cách viết thư cho chúng tôi miễn là bạn đưa cho chúng tôi mã số của nó.)
- I don't mind you using my bike provided (that) you take care of it.
(Tôi không phiền việc bạn sử dụng xe đạp của tôi miễn là bạn giữ gìn nó.)
- We are willing to accept your offer providing (that) payment is made within seven days.
(Chúng tôi sẵn sàng chấp nhận lời đề nghị của ông miễn là ông phải thanh toán cho chúng tôi trong vòng bảy ngày.)
Provided/ Providing (that) mang một chút sắc thái trang trọng.
GHI CHÚ
a. On condition that mang sắc thái trang trọng.
We are willing to accept your offer on condition that payment is made within seven days.
(Chúng tôi sẵn sàng chấp nhận lời đề nghị của ông miễn là ông phải thanh toán cho chúng tôi trong vòng bảy ngày.)
b. Chúng ta có thể sử dụng trạng từ in that case (= if that is so).
I've lost my timetable. ~ Well, in that case I'll give you another one.
(Tôi làm mất thời gian biểu của mình rồi. ~ Chà, trong trường hợp đó tôi sẽ đưa cho bạn một cái khác.)
c.
- Chúng ta có thể sử dụng giới từ in case of và in the event of.
In case of difficulty, ring this number. (= If you have any difficulty,...)
(Trong trường hợp khó khăn, hãy gọi số này.)
- Các giới từ with, without và but for cũng có thể biểu thị một điều kiện.
With a bit more time, we could do a proper job. (= If we had a bit more time,...)
(Nếu có nhiều thời gian hơn, chúng ta có thể làm một công việc thích hợp.)
But for the climate, Edinburgh would be a perfect place to live.
(Nếu xét về khí hậu, Edinburgh sẽ là một nơi hoàn hảo để sinh sống.)
5. What if và suppose/supposing
Sau mệnh đề điều kiện với các cách diễn tả này, thường không có mệnh đề chính.
- What if the tickets don't get here in time?
(Điều gì xảy ra nếu vé không kịp đến đây?)
- Suppose/Supposing there's nowhere to park?
(Giả sử không có nơi nào để đậu xe?)
6. Unless
a. Unless có nghĩa là 'if.. not'. (nếu không....)
- We're going to have a picnic unless it rains/if it doesn't rain.
(Chúng ta sẽ đi dã ngoại nếu trời không mưa.)
- You can renew a book unless another reader has requested it.
(Bạn có thể gia hạn một cuốn sách nếu người đọc khác không yêu cầu nó.)
- Unless you refund my money, I shall take legal action.
(Nếu bạn không hoàn trả tiền cho tôi, tôi sẽ có hành động pháp lý.)
GHI CHÚ
Chúng ta có thể sử dụng not unless với nghĩa là 'only if'.
- We won't have a picnic unless it's fine.
(Chúng tôi sẽ không đi dã ngoại trừ khi trời đẹp.)
- Aren't you going to join us?~ Not unless you apologize first.
(Bạn sẽ không tham gia cùng chúng tôi à? ~ Không, trừ khi bạn xin lỗi trước.)
b.
- Khi một điều kiện không có thật đứng trước mệnh đề chính, chúng ta không thể sử dụng unless.
The horse fell. If it hadn't fallen, it would have won the race.
(Con ngựa ngã xuống. Nếu nó không ngã, nó sẽ thắng cuộc đua.)
KHÔNG DÙNG Unless it had fallen, it would have won.
- Nhưng chúng ta có thể sử dụng unless sau mệnh đề chính, như một lời giải thích lại.
The horse won easily. No one could have overtaken it, unless it had fallen.
(Con ngựa chiến thắng dễ dàng. Không ai có thể vượt qua nó, trừ khi nó ngã.)
- Chúng ta không sử dụng unless khi nói về cảm giác bắt nguồn từ một cái gì đó không xảy ra.
Alex wlll be upset if you don't come to the party.
(Alex sẽ buồn nếu bạn không đến bữa tiệc.)
I shall be very surprised if it doesn't rain.
(Tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu trời không mưa.)
GHI CHÚ
Trạng từ otherwise có nghĩa khác là 'if not' (nếu không).
You are obliged to refund my money. Otherwise I shall take legal action.
(Bạn có nghĩa vụ hoàn trả tiền cho tôi. Nếu không tôi sẽ có hành động pháp lý.)
c. Chúng ta có thể sử dụng and và or để diễn đạt một điều kiện, đặc biệt là trong lời nói không trang trọng.
Touch me and I'll scream. (= If you touch me, I'll scream.)
(Nếu anh chạm vào tôi, tôi sẽ hét lên.)
Go away or I'll scream. (= Unless you go away, I'll scream.)
(Đi đi hoặc tôi sẽ hét lên đó.)
7. In case
- You should insure your belongings in case they get stolen. (= ... because they might get stolen.)
(Bạn nên mua bảo hiểm đồ đạc phòng khi chúng bị đánh cắp.)
- I took three novels on holiday in case I felt like doing some reading.
(Tôi đã mang theo ba cuốn tiểu thuyết vào kỳ nghỉ phòng khi tôi muốn đọc gì đó.)
Chúng ta có thể sử dụng should.
Take a pill in case the crossing is rough/should be rough.
(Hãy uống một viên thuốc phòng khi biển động.)
So sánh if và in case.
- I'll draw some money out of the bank if I need it. (= I'll draw it out at the time when I need it.)
(Tôi sẽ rút một ít tiền ra khỏi ngân hàng nếu tôi cần.)
- I'll draw some money out of the bank in case I need it. (= I'll draw it out because I might need it later.)
(Tôi sẽ rút một số tiền ra khỏi ngân hàng trong trường hợp tôi cần.)
8. Even if và whether..or
- I wouldn't go on a camping holiday, even if you paid me.
(Tôi sẽ không đi cắm trại, ngay cả khi bạn trả tiền cho tôi.)
KHÔNG DÙNG I wouldn't go even you paid me.
- Joanne wouldn't want a dog even if she had room to keep one.
(Joanne sẽ không muốn một con chó ngay cả khi cô ấy có chỗ để nuôi một con.)
- She wouldn't want a dog whether she had room for one or not.
(Cô ấy sẽ không muốn một con chó cho dù cô ấy có chỗ cho nó hay không.)
- Whether it's summer or winter, our neighbour always wears a pullover.
(Dù là mùa hè hay mùa đông, người hàng xóm của chúng ta luôn mặc áo thun.)
Bài học trước:
Should, were, had và đảo ngữ (Should, were, had and inversion) Động từ trong câu điều kiện (Verbs in conditional sentences) Cách sử dụng mệnh đề điều kiện (The use of conditional clauses) Whoever, whatever etc Các mệnh đề trạng ngữ khác (Other adverbial clauses)Học thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em