Should, were, had và đảo ngữ (Should, were, had and inversion)
Các loại mệnh đề sau đây mang sắc thái khá trang trọng.
1. Chúng ta có thể sử dụng should trong mệnh đề if để nói điều gì có thể xảy ra nhưng khả năng không cao lắm.
- I'm not expecting any calls, but if anyone should ring, could you take a message?
(Tôi không mong đợi bất kỳ cuộc gọi nào, nhưng nếu có ai gọi, bạn có thể ghi lại lời nhắn không?)
- If you should fail ill, we will pay your hospital expenses.
(Nếu bạn bị bệnh, chúng tôi sẽ thanh toán chi phí bệnh viện cho bạn.)
GHI CHÚ
Chúng ta cũng có thể sử dụng happen to.
If anyone happens to ring/should happen to ring, could you take a message?
(Nếu có ai gọi, bạn có thể ghi lại lời nhắn không?)
2. Đôi khi, chúng ta sử dụng thể giả định were thay vì was.
- If the picture was/were genuine, it would be worth thousands of pounds.
(Nếu bức tranh là thật, nó sẽ có giá trị hàng ngàn bảng.)
- If it wasn't/weren't for Emma, I'd have no friends at all.
(= Without Emma,....)
(Nếu không có Emma thì tôi chẳng có người bạn nào cả.)
Chúng ta cũng có thể sử dụng were to cho một giả thuyết.
If the decision were to go against us, we would appeal.
(Nếu như quyết định đó chống lại chúng tôi, chúng tôi sẽ kháng cáo.)
3. Chúng ta có thể diễn tả một điều kiện với should hoặc giả định were bằng cách đảo ngược chủ ngữ và động từ.
- Should anyone ring, could you take a message?
(Nếu có ai gọi, bạn có thể ghi lại lời nhắn không?)
- Should we not succeed, the consequences would be disastrous.
(Nếu chúng ta không thành công, kết cục sẽ là thảm họa đấy.)
- Were the picture genuine, it would be worth thousands of pounds.
(Nếu bức tranh là thật, nó sẽ có giá trị hàng ngàn bảng Anh.)
- Were the decision to go against us, we would appeal.
(Nếu quyết định đó chống lại chúng tôi, chúng tôi sẽ kháng cáo.)
Chúng ta có thể làm tương tự với thì quá khứ hoàn thành (Loại 3).
- Had you taken a taxi, you would have got here on time.
(Nếu bạn bắt taxi thì bạn đã đến đúng giờ.)
- Had the guests not complained, nothing would have been done.
(Nếu như khách không phàn nàn thì người ta đã chẳng làm gì cả.)
Nhưng mệnh đề if phổ biến hơn, đặc biệt là tiếng Anh không trang trọng.
Bài học trước:
Động từ trong câu điều kiện (Verbs in conditional sentences) Cách sử dụng mệnh đề điều kiện (The use of conditional clauses) Whoever, whatever etc Các mệnh đề trạng ngữ khác (Other adverbial clauses) Mệnh đề chỉ mục đích (Clauses of purpose)Học thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em