Các dạng của động từ nguyên thể

1. Động từ nguyên thể tiếp diễn: (to) be...ing

Động từ nguyên thể tiếp diễn để chỉ hành động, sự kiện đang/ đã/ sẽ diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
It's nice to be sitting here with you.
(Thật vui khi được ngồi đây cùng em.)
This time tomorrow I'll be lying on the beach.
(Giờ này ngày mai tôi sẽ đang nằm trên bãi biển.)
Why's she so late? She can't still be working.
(Sao cô ấy đến muộn vậy? Cô ấy không thể vẫn đang đi làm được.)

2. Động từ nguyên thể hoàn thành: (to) have + past participle

Động từ nguyên thể hoàn thành có nghĩa giống như các thì hoàn thành hoặc thì quá khứ.
Ví dụ:
It's nice to have finished work. (=It's nice that I have finished.)
(Thật tốt khi làm xong công việc.. = Thật tốt rằng tôi đã làm xong công việc.)
I'm sorry not to have come on Thursday. (=...that I didn't come...)
(Tôi xin lỗi vì không đến được vào thứ năm. = ...rằng tôi không đến...)

Chúng ta thường dùng động từ nguyên thể hoàn thành để nói về những sự kiện không có thật trong quá khứ, những việc đã không xảy ra hay có lẽ đã không xảy ra.
Ví dụ:
I meant to have telephoned, but I forgot.
(Tôi định gọi điện nhưng lại quên mất.)
You should have told me you were coming.
(Cậu nhẽ ra nên nói cho tớ là cậu đang đến.)
I may have left my umbrella at the restaurant.
(Tôi có lẽ đã bỏ quên ô ở nhà hàng.)

3. Động từ nguyên thể bị động: (to) be + past participle

Động từ nguyên thể bị động có cùng nghĩa với các dạng bị động khác.
Ví dụ:
There's a lot of work to be done.
(Có nhiều việc cần phải làm.)
She ought to be told about it.
(Cô ấy nên được nói về nó.)
That window must be replaced before tonight.
(Cái cửa sổ kia cần được thay thế trước tối nay.)

Đôi khi động từ nguyên thể bị động và động từ nguyên thể chủ động có thể mang nghĩa tương tự nhau, đặc biệt là khi nó đứng sau một danh từ hoặc be.
Ví dụ: 
There's a lot of work to do/ to be done.
(Có nhiều việc phải làm/cần phải làm.)

4. Sự kết hợp các dạng

Dạng nguyên thể hoàn thành tiếp diễn và bị động hoàn thành của động từ khá phổ biến trong tiếng Anh.
Ví dụ:
I'd like to have been sitting there when she walked in.
(Tôi muốn ngồi đây khi cô ấy bước vào.)
They were lucky - they could have been killed.
(Họ thật may mắn - họ suýt chút nữa đã mất mạng.)

Dạng nguyên thể bị động tiếp diễn của động từ cũng có thể được dùng nhưng không thông dụng.
Ví dụ:
What would you like to be doing right now? ~ I'd like to be being massaged.
(Bạn muốn làm gì bây giờ? ~ Tôi muốn được xoa bóp.)

Dạng nguyên thể bị động hoàn thành tiếp diễn thì thường không được dùng. 
It must have been being built at the time.
(Nó hẳn phải đang được xây dựng lúc này.)

5. Thể nghi vấn

Dạng nguyên thể  phủ định thường được tạo thành bằng việc đặt not trước động từ nguyên thể.
Ví dụ:
Try not to be late.
(Cố đừng đến muộn.)
KHÔNG DÙNG: Try to not be late Hoặc Try to don't be late.
You were silly not to have locked your car.
(Cậu thật ngốc khi không khóa xe.)

6. Với to

To thường đứng trước động từ nguyên thể (ví dụ: he wanted to go home). Lưu ý rằng to ở đây không phải một giới từ; sau giới từ to ta sẽ dùng V-ing.

7. Phân tách động từ nguyên thể

Đây là 1 cấu trúc mà to bị tách ra khỏi động từ nguyên thể bởi một trạng từ.
Ví dụ:
I'd like to really understand philosophy.
(Tôi thật sự muốn hiểu triết học.)
He began to slowly get up off the floor.
(Cậu ấy từ từ đứng dậy.)

Cấu trúc này khá phổ biến trong tiếng Anh đặc biệt trong văn phong thân mật, không trang trọng. Tuy nhiên một vài người lại coi cấu trúc này là sai và tránh sử dụng nó bằng cách đặt trạng từ ở một vị trí khác.
Ví dụ:
He began slowly to get up off the floor.
(Cậu ấy từ từ đứng dậy.)

Tại sao lại học tiếng Anh trên website TiengAnh123.Com?

TiengAnh123.Com là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bảnnâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website TiếngAnh123.Com sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

×