Các cấu trúc so sánh
1. Dùng để nói về sự tương đồng hay giống hệt nhau
Khi chúng ta muốn nói những người, vật, sự việc, hành động nào tương tự nhau, chúng ta có thể dùng as hoặc like, so/neither do I, các cấu trúc tương tự khác hoặc sử dụng các trạng từ như too, also, as well. Khi muốn nói những người, vật, sự việc, hành động nào hoàn toàn giống nhau, chúng ta có thể dùng the same as.
Ví dụ:
He liked working with horses, as his father did. (Anh ấy thích làm việc với những chú ngựa, cũng như cha anh ấy vậy.)
Your sister looks just like you. (Em gái cậu trông giống cậu thật đấy.)
She likes music, and so do I. (Cô ấy yêu thích âm nhạc, và tớ cũng thế.)
The papers were late and the post was too. (Báo bị giao trễ và thư từ cũng vậy.)
His eyes are just the same colour as mine. (Mắt anh ta cùng màu với mắt tớ.)
2. So sánh ngang bằng
Khi muốn nói những người/vật ngang bằng nhau về mặt nào đó, chúng ta thường sử dụng cấu trúc as ... as....
Ví dụ:
My hands were as cold as ice. (Tay tớ lạnh như đá vậy.)
I earn as much money as you. (Tớ kiếm được nhiều tiền như cậu.)
3. So sánh hơn và so sánh hơn nhất
Khi muốn nói những người/vật không ngang bằng nhau về mặt nào đó, chúng ta có thể sử dụng tính từ hoặc trạng từ ở dạng so sánh hơn.
Ví dụ:
He's much older than her. (Anh ấy lớn tuổi hơn cô ấy rất nhiều.)
The baby's more attractive than you. (Đứa bé đó đáng yêu hơn cậu.)
Để nói những người/vật nào đó nổi trội hơn hẳn so với những người/vật khác, chúng ta có thể sử dụng tính từ hoặc trạng từ ở dạng so sánh hơn nhất.
Ví dụ:
You're the laziest and most annoying person in the whole office. (Cậu là người lười biếng và phiền phức nhất trong cả cái văn phòng này.)
4. So sánh kém
Chúng ta có thể diễn tả sự không ngang bằng nhau bằng cách tập trung nói về bên thấp/kém hơn, khi đó ta dùng less (than) hoặc least.
Ví dụ:
The baby's less ugly than you. (Đứa bé đó đỡ xấu hơn cậu.)
I want to spend the least possible time working. (Tớ muốn dành ít thời gian làm việc nhất có thể.)
Trong giao tiếp thân mật, ta thường dùng not so... as... hoặc not as.... as...
Ví dụ:
The baby's not so/as ugly as you. (Đứa bé đâu có xấu như cậu.)
Bài học trước:
Phân biệt Come và Go Phân biệt Cloth và Clothes Phân biệt Close và Shut Câu chẻ với chủ ngữ giả It Cách dùng câu chẻ (cleft sentences)Học thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em