Cách dùng supposed to

Be supposed to + động từ nguyên thể được dùng để diễn tả ai phải làm gì (hoặc không làm gì) theo những quy tắc và luật lệ, hoặc về những gì họ mong/không mong đợi sẽ xảy ra.
Ví dụ:
Catholics are supposed to go to church on Sundays.
(Những người theo đạo Thiên Chúa giáo phải đi nhà thờ vào các ngày chủ nhật.)
We’re supposed to pay the Council Tax at the beginning of the month.
(Chúng ta phải trả thuế hội đồng vào đầu tháng.)
You’re not supposed to park on double yellow lines.
(Anh không được đỗ ở vạch kép vàng.)

Be supposed to + động từ nguyên thể cũng dùng để chỉ những điều không xảy ra theo kế hoạch hoặc không như mong đợi.
Ví dụ:
This country is supposed to be a democracy.
(Đất nước này lẽ ra là nước dân chủ.)
Lucy was supposed to come to lunch. What's happened? 
(Lucy đáng nhẽ phải đến ăn trưa rồi. Đã có chuyện gì xảy ra vậy?)
Cats are supposed to be afraid of dogs, but ours isn't.
(Mèo lẽ ra phải sợ chó, nhưng mèo nhà chúng tôi thì không.)

Các câu hỏi với supposed to có thể chỉ rằng có vấn đề gì đó.
Ví dụ:
The train's already left. What are we supposed to do now? 
(Chuyến tàu đã đi rồi. Giờ chúng ta phải làm gì đây?)
How am I supposed to finish all this work by ten o’clock? 
(Làm sao tôi hoàn thành xong chỗ công việc này trước 10 giờ được?)

Một cách sử dụng khác của supposed to là nói về những gì được tin tưởng.
Ví dụ:
He's supposed to be quite rich, you know. 
(Anh ta khá giàu có, cậu biết mà.)
This stuff is supposed to kill flies. Let's try it.
(Cái này để diệt ruồi. Hãy thử nào.)

Chú ý cách phát âm là /səˈpəʊst tə/ chứ không phải /səˈpəʊzd tə/

Tại sao lại học tiếng Anh trên website TiengAnh123.Com?

TiengAnh123.Com là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bảnnâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website TiếngAnh123.Com sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

×