Cách dùng take nói về thời gian

Chúng ta có thể dùng cấu trúc với  take để nói chúng ta cần bao nhiêu thời gian để làm gì. Dưới đây là năm cấu trúc thông dụng.

1. Người là chủ ngữ

person + take + time + infinitive
Ví dụ:
I took three hours to get home last night.
(Tôi mất ba tiếng để về nhà đêm qua.)
She takes all day to get out of the bathroom. 
(Cô ấy mất cả ngày để thoát ra khỏi phòng tắm.)
They took two hours to unload the ferry.
(Họ mất hai tiếng để dỡ phà.)

2. Hành động là chủ ngữ 

activity + take (+ person) + time
Ví dụ:
The journey took me three hours.
(Cuộc hành trình ngốn của tôi ba giờ đồng hồ.)
Gardening takes a lot of time.
(Làm vườn mất nhiều thời gian.)
Unloading the ferry took them two hours.
(Dỡ phà khiến họ mất hai tiếng đồng hồ.)

3. Tân ngữ của hành động là chủ ngữ

object of activity + take (+ person) + infinitive
Ví dụ:
The ferry took them two hours to unload. 
(Phà mất hai tiếng để dỡ.)
This house will take all week to clean.
(Ngôi nhà này mất cả tuần để dọn dẹp.)

4. Chủ ngữ giả it là chủ ngữ

It + take (+ person) + time + infinitive
Ví dụ:
It took me three hours to get home last night. 
(Tôi mất ba tiếng để về nhà đêm qua.)
It takes ages to do the shopping.
(Đi mua sắm mất rất nhiều thời gian.)

5. Before/until được dùng

It + take (+ person) + time + before/until
Ví dụ:
It took us six weeks before/until we got the house clean. 
(Phải mất sáu tháng trước khi/cho đến khi chúng tôi dọn dẹp xong ngôi nhà.)
It took a long time before/until she felt comfortable in her new school.
(Phải mất rất lâu trước khi/cho đến khi cô ấy cảm thấy thoải mái ở ngôi trường mới.)
 

Tại sao lại học tiếng Anh trên website TiengAnh123.Com?

TiengAnh123.Com là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bảnnâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website TiếngAnh123.Com sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

×