Mệnh đề danh động từ (Gerund clauses)
1. Một mệnh đề danh động từ có thể chỉ có 1 mình danh động từ hoặc có thể có tân ngữ hoặc trạng từ sau nó
No one likes washing the car. (Không ai thích rửa xe cả.)
Going on holiday always makes me feel uneasy. (Đi nghỉ lễ luôn khiến tôi cảm thấy không dễ dàng.)
Chú ý: Một trạng từ đôi khi có thể đứng trước danh động từ thay vì đứng sau nó
We didn't want to risk completely spoiling the evening. (Chúng tôi không muốn mạo hiểm làm hỏng cả buổi tối.)
2. Chủ ngữ có thể đứng trước danh động từ.
We rely on our neighbours watering the plants while we're away. (Chúng tôi nhờ cậy hàng xóm tưới nước cho cây khi chúng tôi đi vắng.)
I dislike people asking me personal questions. (Tôi không thích mọi người hỏi tôi những câu hỏi riêng tư.)
Chủ ngữ có thể mang tính sở hữu, đặc biệt khi nó là đại từ nhân xưng hay là tên riêng.
It's a bit inconvenient you/your coming in late. (Sẽ không tiện lắm nếu bạn đến muộn.)
Do you mind me/my sitting here? (Bạn có phiền nếu tôi ngồi đây không?)
I'm fed up with Sarah/Sarah's laughing at my accent. (Tôi chán ngấy với việc Sarah cười chất giọng của tôi.)
Sở hữu thường trang trọng hơn và nó ít dùng trong trò chuyện thường ngày.
Nhưng ta có thể dùng từ chỉ sở hữu khi bắt đầu một câu.
Your coming in late is a bit inconvenient. (Việc bạn đến muộn sẽ gây phiền toái một chút.)
Sarah's laughing at my accent is getting on my nerves. (Việc Sarah cười vào giọng của tôi khiến tôi khó chịu.)
Bài học trước:
Các dạng danh động từ (Gerund forms) Các mẫu câu với nguyên thể không to (Patterns with the bare infinitive) For và of với một nguyên thể có to (For and of with a to-infinitive) Từ để hỏi + nguyên thể có to (Question word + to-infinitive) Cụm danh từ + nguyên thể có to ( Noun phrase + to-infinitive)Học thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em