Giới từ + danh động từ (Preposition + gerund)

1. Giới thiệu
a. Một danh động từ thường theo sau động từ + giới từ, tính từ + giới từ hoặc danh từ + giới từ. Ta không dùng nguyên thể có to trong những mẫu câu này.
We believe in giving people the freedom to choose. (Chúng tôi tin rằng nên để mọi người tự do chọn lựa.)
My husband isn't very good at cooking. (Chồng tôi không giỏi nấu ăn lắm.)
It's just a matter of filling in a form. (Chỉ là vấn đề điền vào mẫu thôi.)

b. Ta cũng có thể dùng một danh động từ sau than, as like để diễn đạt sự so sánh.
A holiday is nicer than sitting at a desk. (Một chuyến nghỉ dưỡng tuyệt vời hơn nhiều so với chỉ ngồi ở bàn.)
Walking isn't as good for you as swimming. (Đi bộ không tốt cho bạn như đi bơi.)

Chúng ta có thể dùng một danh động từ sau as well as, instead of, without, vân vân...

2. Mẫu câu I succeeded in finding out
Jake is thinking of selling his motor-bike. (Jake đang nghĩ đến việc bán xe máy của anh ta.)
Sue insists on reading the letter. (Sue khăng khăng phải đọc bức thư đó.)
Let's get on with addressing the envelopes. (Hãy làm quen với việc điền địa chỉ người nhận vào những phong bì này.)

Ta có thể dùng danh động từ sau những cụm động giới từ sau:
admit to (thừa nhận)                                                  
get on with (có mối quan hệ tốt với, quen với)              
(dis)agree with ((không) đồng ý với)                                       
insist on (khăng khăng)                                  
aim at (mục tiêu)                                                                 
object to (phản đối)                                        
apologize for (xin lỗi vì)                                                         
pay for (trả)                                                    
(dis)approve of ((không)tán thành)                                                    
put up with (chịu đựng)                                               
believe in (tin tưởng)                                      

benefit from (có lợi ích từ)    
rely on (dựa vào)
care for (chăm sóc)  
resort to (phải dùng đến biện pháp cuối cùng) 
confess to (thú nhận)    
succeed in (thành công)
count on (dựa vào, trông cậy vào)    
think of (ngẫm nghĩ)
depend on (phụ thuộc vào)  
vote for (ủng hộ)
feel like (muốn
)

Ta cũng có thể dùng động từ với about, ví dụ  talk about, think about, worry about.
People were complaining about having to walk so far.

(Mọi người đang phàn nàn về việc phải đi bộ quá xa.)
Với hầu hết động từ trong mẫu câu này, danh động từ có thể có chủ ngữ.
Sue insists on everyone reading the letter.
(Sue khăng khăng mọi người phải đọc lá thư.)

3. Mẫu câu They prevented me from speaking
Một danh động từ cũng có thể theo sau động từ + tân ngữ + giới từ.
I'd like to congratulate you on breaking the world record. (Tôi muốn chúc mừng bạn đã phá vỡ kỉ lục thế giới.)
The article accuses the government of concealing important information. ( Bài báo buộc tội chính phủ đã che giấu thông tin quan trọng.)

Ta có thể dùng:
accuse ...of (buộc tội)                                 charge... with (buộc tội)      
deter... from (ngăn cản)                              stop... from (dừng)                          
prevent... from (ngăn cản)                         excuse... for (tha thứ)                      
excuse... from (cho phép không làm)        use... for (dùng cho)                        
 blame... for (đổ lỗi)                                   congratulate ...on (chúc mừng)
forgive... for (tha thứ)                                discourage... from (làm nản lòng)
strike ...as (gây ấn tượng)                         punish... for (phạt) 
remind ...of (nhắc nhở)                             thank.... for (cảm ơn)

a. Ta có thể dùng động từ với about, ví dụ tell, inform, warn.
I warned you about leaving your money around. (Tôi đã cảnh báo anh đừng để tiền lung tung.)
b. Trong câu bị động, giới từ đi ngay sau động từ.
The government is accused of concealing important information. (Chính phủ bị buộc tội đã che giấu thông tin quan trọng.)

4. Mẫu câu She's keen on riding
Một danh động từ có thể theo sau một tính từ + giới từ
I'm nervous of saying the wrong thing. (Tôi lo lắng nói sai điều gì đó.)
What's wrong with borrowing a little money? (Có vấn đề gì với việc mượn một ít tiền?)

Ta có thể dùng 
afraid of (e ngại)                            amazed at (sửng sốt)                   
angry about/at (tức giận)               annoyed about/at (bực tức)           
anxious about (lo lắng)                  ashamed of (xấu hổ) 
aware of (nhận thức)                     bad at (không giỏi/tệ về)                        
bored with (buồn chán)                 capable of (có thể)                        
content with (hài lòng)                  dependent on (phụ thuộc)  
different from/to (khác biệt)          excited about/at (hứng thú)          
famous for (nổi tiếng vì)                fed up with (tức giận)                   
fond of (đam mê)                           good at (giỏi về)
grateful for (biết ơn)                       guilty of (phạm lỗi)                     
happy about/with (hạnh phúc)        interested in (thích thú)                
keen on (thích)                                 nervous of (bất an) 
pleased about/with (vui mừng)        ready for (sẵn sàng)                    
responsible for (chịu trách nhiệm)   satisfied with (hài lòng)                 
sorry about/for (xin lỗi)                    successful in (thành công) 
surprised at (ngạc nhiên)                 used to (từng)                             
worried about (lo lắng)                    wrong with (sai sót)

5. For joining to join
a. Sau một số động từ và tính từ, ta có thể dùng giới từ + danh động từ hoặc nguyên thể có to, không có sự khác biệt về nghĩa ở đây.
The people voted for joining/voted to join the European Community. (Những người đó bỏ phiếu ủng hộ tham gia Cộng đồng Châu Âu.).
Ta có thể dùng những cách diễn đạt sau.
aim at doing/to do (nhằm mục đích...)                        amazed at finding/to find (sửng sốt...) 
angry at finding/to find (tức giận...)                            annoyed at finding/to find (khó chịu...) 
content with being/to be (hài lòng với...)                    grateful for having/to have (biết ơn...)
pay for having/to have (trả...)                                     ready for taking/to take (sẵn sàng...) 
satisfied with being/to be (mãn nguyện...)                  thankful for having/to have (biết ơn...) 
surprised at finding/to find (ngạc nhiên...)                  vote for doing/to do (bỏ phiếu ủng hộ...)

b. Nhưng đôi khi nguyên thể có to có nghĩa khác so với giới từ + danh động từ. Chi tiết ở phần chú ý phía dưới.
Chú ý:
- Agree with có nghĩa là nghĩ điều gì đó đúng nhưng agree to nghĩa là đi tới một quyết định.
I don't agree with cutting down trees. I think it's wrong. (Tôi không đồng ý đốn hạ cây. Tôi nghĩ điều này là sai lầm.)
We all agreed to meet the next day. (Chúng tôi đều đồng ý gặp vào ngày hôm sau.)

- Ta dùng tell... aboutremind.... of để diễn tả trạng thái và suy nghĩ.
I told you about losing my credit card, didn't I? (Tôi đã nói với anh về việc mất thẻ tín dụng rồi, phải không?)
This reminds me of climbing Ben Nevis years ago. (Điều này gợi tôi nhớ về việc leo Ben Nevis nhiều năm về trước.)

Nhưng tell/ remind someone to do something có nghĩa là một yêu cầu hoặc lời nhắc.
I told you to keep that card safe. (Tôi đã nói với em là phải giữ kĩ tấm thẻ.)
Why didn't you remind me to bring a compass? (Sao cậu không nhắc tớ mang compa?)

- Keen on/ interested in thường mang nghĩa hứng thú chung chung nhưng keen to interested to mang nghĩa muốn làm điều gì đó cụ thể.
Simon is keen on cycling/interested in cycling. He does quite a lot of it. (Simon đam mê đạp xe. Anh ấy luyện tập nó khá nhiều.)
Simon is keen to go on the trip. He's never cycled in Scandinavia before. (Simon thích đi chuyến đi này. Anh ấy chưa từng đạp xe ở Scandinavia trước đây.)
Simon was interested to hear about your cycle tour. (Simon hứng thú khi được nghe về tour đạp xe của các bạn.)

- Happy about pleased about diễn tả sự vui vẻ. Ta cũng có thể dùng nguyên thể có to.
Sam was pleased about winning/pleased to win a prize. (Sam rất vui khi thắng giải.)
Happy to và pleased to
thường dùng trong câu trần thuật lịch sự.
I'm pleased to meet you. (Rất vui được gặp bạn.)
We shall be pleased to accept your offer. (Chúng tôi rất sẵn lòng chấp nhận đề nghị của anh.)

- Afraid to chỉ có thể diễn tả sự không sẵn sàng bởi vì sợ hãi. Afraid of có thể có cùng nghĩa hoặc nó cũng có thể diễn đạt nỗi sợ về một thứ gì đó có thể xảy ra.
Many old people are afraid to cross/afraid of crossing the road in case they have an accident. (Nhiều người già sợ sang đường vì họ sợ có thể sẽ gặp tai nạn.)
Many old people are afraid of having an accident when they cross the road. (Nhiều người già sợ gặp tai nạn khi họ qua đường.)

- Anxious to nghĩa là muốn, anxious about nghĩa là lo lắng về điều gì.
I'm anxious to get this business settled quickly. (Tôi nóng lòng muốn doanh nghiệp này được ổn định nhanh chóng.)
Rodney was anxious about making a mistake. (Rodney lo lắng về việc mắc sai lầm.)

- Ashamed of diễn tả sự xấu hổ khi làm điều gì đó. Ashame to diễn tả sự không sẵn lòng làm điều gì vì xấu hổ.
I do feel rather ashamed of having told Lucy a lie. (Tôi cảm thấy xấu hổ khi nói dối Lucy.) 
I don't think Rex can afford to pay us back, but I expect he's ashamed to admit it. (Tôi nghĩ Rex không đủ khả năng để trả tiền chúng ta, nhưng tôi cho là anh ấy xấu hổ không dám thừa nhận điều đó.)

- Sorry about/ for hoặc sorry to have done diễn đạt lời xin lỗi cho một hành động đã xảy ra. Sorry với một nguyên thể có to diễn tả lời xin lỗi cho một hành động ở hiện tại.
I'm sorry for causing/sorry to have caused all that trouble yesterday. (Tôi xin lỗi vì đã gây ra tất cả những rắc rối ngày hôm qua.)
Sorry to disturb you, but can I have a word? (Xin lỗi vì đã làm phiền bạn nhưng tôi có thể nói vài lời được không?)

Chúng ta cũng có thể dùng sorry với một nguyên thể có to đơn giản để diễn tả sự tiếc nuối về điều chúng ta nói hoặc nghe thấy.
I'm sorry to have to say this, but your work is far from satisfactory. (Tôi cảm thấy có lỗi khi nói điều này nhưng công việc của bạn vẫn còn lâu mới đạt đến sự hài lòng.)
I was sorry to hear your bad news. (Tôi lấy làm tiếc khi nghe tin buồn của bạn.)

6. To do hay to doing
To có thể là một phần của nguyên thể có to hoặc nó có thể là một giới từ.
I hope to see you soon. (hope + nguyên thể có to).
I look forward to seeing you soon. (look forward to + danh động từ.

(Tôi hi vọng được gặp bạn sớm.) 
Ta cũng có thể đặt cụm danh từ sau giới từ to.
I look forward to next weekend.
(Tôi mong chờ đến cuối tuần sau.)
Ta có thể dùng danh động từ (không dùng nguyên thể) với các động từ  admit to, confess to, face up to, look forward to, object to, prefer ...to, resort to, take to; tính từ accustomed to, close to, opposed to, resigned to, used to và giới từ in addtition to.

7. Mẫu câu my success in finding out 
Một số động từ và tính từ có thể đi với giới từ + danh động từ, ví dụ succeed in doing, grateful for having. Ta cũng có thể dùng giới từ + danh động từ sau một danh từ liên quan.
I noticed Jeffs success in getting the price reduced. (Tôi chú ý thấy Jeff thành công trong việc giảm giá.)
We expressed our gratitude for having had the opportunity. (Chúng tôi bày tỏ niềm biết ơn khi nhận được cơ hội.) 

Một số danh từ khác cũng có thể đi cùng giới từ + danh động từ.
How would you like the idea of living in a caravan? (Anh có thích ý tưởng sống trong một cái nhà xe lưu động không?)
There's a small advantage in moving first. (Có một lợi thế nhỏ trong việc di chuyển trước.)

Ta cũng có thể dùng những cách diễn đạt sau:
advantage of/in (có lợi)                    excitement about/at (hứng thú)            
possibility of (khả năng)                   aim of/in (mục đích)                         
expense of/in (chi phí)                     problem of/in (vấn đề)
amazement at (sửng sốt)                par of (tỉ giá)                                         
prospect of (viễn cảnh)                    anger about/at (tức giận)                 
 gratitude for (biết ơn)                      purpose of/in (mục đích) 
annoyance about/at (khó chịu)        idea of (ý tưởng)                                    
question about/of (câu hỏi)              anxiety about (lo lắng)                     
insistence on (khăng khăng)           reason for (lí do)
apology for (sự xin lỗi)                     interest in (thích thú)                              
satisfaction with (sự hài lòng)          awareness of (nhận thức)                 
job of (công việc)                             success in (thành công)
belief in (niềm tin)                           matter of (vấn đề)                                   
surprise at (ngạc nhiên)                  boredom with (chán chường)          
objection to (phản đối)                    task of (nhiệm vụ)
danger of/in (nguy hại)                   pleasure of/in (hài lòng)                         
 work of (làm việc)                          difficulty (in) (khó khăn)              
 point of/in (mũi nhọn)                    worry about (lo lắng)
effect of (ảnh hưởng) 

8. Mẫu câu before leaving
a. Please switch off the lights before leaving. (Hãy tắt đèn trước khi đi.)
Instead of landing at Heathrow, we had to go to Manchester. (Thay vì hạ cánh ở Heathrow, chúng tôi phải đi đến Manchester.)
The picture was hung upside down without anyone noticing it. (Bức tranh được treo lộn ngược mà không ai nhận ra.)
She succeeded in business by being completely single-minded. (Cô ấy thành công trong kinh doanh bằng cách hoàn toàn chuyên tâm.)
How about coming round this evening? (Tối nay đi dạo được không?)
I still feel tired in spite of having slept eight hours. (Tôi vẫn mệt mỏi cho dù đã ngủ 8 tiếng.)
Despite your reminding me, I forgot. (Mặc dù bạn đã nhắc tôi, tôi vẫn quên.)

Ta có thể dùng danh động từ sau các giới từ sau:

after (sau)                                              besides (bên cạnh)                            
in (trong)                                               on account of (bởi vì) 
against (đối đầu)                                    by (bằng)                                         
in addition to (thêm vào đó)                  since (từ khi)
as a result of (như kết quả của)             by means of (bằng cách)                 
 in favour of (ủng hộ)                            through (xuyên)
as well as (cũng như)                            despite (mặc dù)                                
in spite of (dù cho)                                what about (về)
because of (bởi vì)                                for instead of (thay vì)                       
with (với)                                             before (trước)                                        
how about on (về)                               without (không với)

Chú ý:
- Một mẫu câu tương tự là liên từ + phân từ.
Although having slept eight hours, I still feel tired. (Mặc dù đã ngủ 8 tiếng, tôi vẫn cảm thấy mệt mỏi.)
- On và in có nghĩa đặc biệt trong mẫu câu này.
On turning the corner, I saw a most unexpected sight. (Ngay khi rẽ vào góc, tôi thấy một cảnh tượng không ngờ đến.)
In building a new motorway, they attracted new industry to the area.  (Vì xây dựng đường mới, họ đã thu hút ngành công nghiệp mới đến khu vực đó.)

- Ta không thể dùng phân từ bị động.
The new drug was put on the market after being approved by the government. (Loại thuốc mới được đưa ra thị trường sau khi được Chính phủ phê duyệt.)
KHÔNG DÙNG after approvedafter been approved.

b. Ta không thể dùng mệnh đề có ngôi hay nguyên thể có to sau một giới từ.
KHÔNG DÙNG instead of we landed instead of to land.

Chú ý:
Ta có thể dùng nguyên thể có to thay cho for để diễn tả mục đích.
These pages are for making/are to make notes on. (Những trang này để viết các ghi chú.)

Tại sao lại học tiếng Anh trên website TiengAnh123.Com?

TiengAnh123.Com là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bảnnâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website TiếngAnh123.Com sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

×