Cụm danh từ + nguyên thể có to (Noun phrase + to-infinitive)
1. Mẫu câu the need to write
a. Ta có thể dùng một mệnh đề nguyên thể có to sau một số động từ và tính từ.
I need to write a letter. (Tôi cần viết một bức thư.)
We are determined to succeed. (Chúng tôi quyết tâm thành công.)
Ta cũng có thể dùng một nguyên thể sau một danh từ liên quan.
Is there really any need to write a letter? (Ở đây có ai cần viết thư không?)
We shall never lose our determination to succeed. (Chúng tôi sẽ không bao giờ đánh mất sự quyết tâm đạt thành công.)
Our decision to oppose the scheme was the right one. (Quyết định phản đối chương trình này chủa chúng tôi là điều đúng đắn.)
Everyone laughed at Jerry's attempt to impress the girls. (Tất cả mọi người đều cười nhạo sự nỗ lực gây ấn tượng với những cô gái của Jerry.)
Dưới đây là một số danh từ dùng được trong mẫu câu này.
ability (khả năng) decision (quyết định) intention (mục đích) proposal (đề xuất)
agreement (sự đồng ý) demand (yêu cầu) need (sự cần thiết) refusal (sự từ chối)
ambition (tham vọng) desire (đam mê) offer (yêu cầu được giúp đỡ) reluctance (sự miễn cưỡng)
anxiety (sự lo lắng) determination (sự quyết tâm) plan (lên kế hoạch) request (đề nghị)
arrangement (sự sắp xếp) eagerness (sự háo hức) preparations (sự chuẩn bị) willingness (sự tự nguyện)
attempt (nỗ lực) failure (sự thất bại) promise (lời hứa) wish (điều ước)
choice (sự lựa chọn)
b. Một số danh từ khác với nghĩa tương đương có thể đi cùng với nguyên thể có to như: chance (cơ hộ), effort (nỗ lực), opportunity (cơ hội), scheme (kế hoạch), time (thời gian).
There will be an opportunity to inspect the plans. (Sẽ có một cơ hội để xem xét kỹ các kế hoạch.)
c. Nhưng một số danh từ đi với một giới từ + V- ing, không phải là với nguyên thể.
There's no hope of getting there in time. (Đến đó đúng giờ là điều vô vọng.)
2. Mẫu câu letters to write
Ở mẫu câu này nguyên thể có to diễn đạt sự cần thiết hoặc sự có thể.
I've got some letters to write. (Tôi có một số bức thư cần viết.)
Take something to read on the train. (Hãy mang theo cái gì đó để đọc trên tàu.)
The doctor had a number of patients to see. (Bác sĩ có rất nhiều bệnh nhân cần khám.)
Mệnh đề nguyên thể có to ở đây ngắn gọn và súc tích hơn mệnh đề chia ngôi với have to và can.
Chú ý: So sánh 2 câu sau
I have some work to do. (= Tôi có một số việc phải làm.)
I have to do some work. (= Tôi phải làm một số việc.)
Một số mẫu câu khác với cụm danh từ + nguyên thể có to.
Mẫu câu với it, ví dụ: It's a good idea to wear safety glasses. (Đeo kính bảo vệ là một ý hay đấy.)
Mẫu câu với for và of: It's best for people to make their own arrangements. (Tự sắp xếp cho bản thân là tốt nhất.)
Bài học trước:
Tính từ + nguyên thể có to (Adjective + to-infinitive) Động từ + Tân ngữ + Nguyên thể có to (Verb + object + to-infinitive) Nguyên thể có to và danh động từ theo sau động từ (To-infinitive or gerund after a verb) Động từ + nguyên thể có to Nguyên thể có to diễn đạt mục đích và kết quả (The to-infinitive expressing purpose and result)Học thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em