Phân biệt Besides, Except và Apart from
Những cụm từ trên đôi khi có thể gây nhầm lẫn cho người dùng.
Besides thường dùng để diễn đạt sự bổ sung, giống như with hay plus.
Ví dụ:
Besides the violin, he plays the piano and the flute. (Bên cạnh đàn violin, thì anh ấy cũng chơi cả đàn piano và sáo nữa.) => Anh ấy chơi được 3 loại nhạc cụ.
Except thì lại mang nghĩa loại trừ, giống như without hay minus.
Ví dụ:
I like all musical instruments except the violin. (Tớ thích tất cả các loại nhạc cụ trừ violin.)
Apart from thì có thể dùng trong cả 2 trường hợp trên.
Ví dụ:
Apart from the violin, he plays the piano and the flute. (Bên cạnh đàn violin, thì anh ấy cũng chơi cả đàn piano và sáo nữa.)
I like all musical instruments apart from the violin. (Tớ thích tất cả các loại nhạc cụ trừ violin.)
Sau no, nobody, nothing, và các từ mang nghĩa phủ định khác thì cả 3 từ trên đều có nghĩa như nhau.
Ví dụ:
He has nothing besides/ except/ apart from his salary. (Anh ấy chẳng có gì ngoại trừ mấy đồng lương cả.)
Bài học trước:
Phân biệt Beside và Besides Phân biệt Below, Under, Underneath và Beneath Phân biệt Begin và Start Phân biệt giới từ Before và In front of Cách dùng liên từ BeforeHọc thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em