Phân biệt Below, Under, Underneath và Beneath

1. Dùng below, under khi nói đến vị trí thấp hơn so với vật khác
Cả 2 giới từ below under đều mang nghĩa là "thấp hơn, bên dưới" so với vật khác.
Ví dụ:
Look in the cupboard below/under the sink. (Hãy xem bên trong chiếc tủ bên dưới bồn rửa ấy.)

2. Dùng below khi nói đến vị trí không nằm ngay//trực tiếp bên dưới vật khác
Chúng ta dùng below khi vật này không nằm ngay bên dưới một vật khác.
Ví dụ:
The climbers stopped 300m below the top of the mountain. (Những người leo núi dừng cách bên dưới đỉnh núi 300m.)
A moment later the sun had disappeared below the horizon. (Một lúc sau, mặt trời đã biến mất phía dưới đường chân trời).

3. Dùng under khi nói một vật được phủ lên bởi một vật khác
Ta thường dùng under khi muốn nói một vật được che phủ hay ẩn bên dưới một vật khác và chúng tiếp xúc với nhau.
Ví dụ:
I think the cat's under the bed. (Tớ nghĩ con mèo ở bên dưới gầm giường.)
What are you wearing under your sweater? (Cậu mặc gì bên dưới lớp áo khoác thế?)
The whole village is under water. (Cả ngôi làng chìm trong nước.)
KHÔNG DÙNG: The whole village is below water.

4. Dùng below khi đo lường
Ta có thể dùng below trong các phép đo lường về nhiệt độ, chiều cao và một số trường hợp khác.
Ví dụ:
The temperature is three degrees below zero. (Nhiệt độ là âm 3 độ.)
Parts of Holland are below sea level. (Nhiều khu vực của đất nước Hà Lan thấp hơn mực nước biển.)
The plane came down below the clouds. (Máy bay bay xuống bên dưới các tầng mây.)
She's well below average in intelligence. (Cô ấy có trí tuệ ở dưới mức trung bình.)

5. Dùng under khi diễn đạt ý "ít hơn"
Chúng ta thường dùng under, không dùng below khi muốn diễn đạt ý "ít hơn" hoặc "nhỏ tuổi hơn".
Ví dụ:
There were under twenty people at the lecture. (Có ít hơn 20 người tham dự bài giảng.)
You can't see this film if you're under 18. (Bạn không thể xem được phim này nếu bạn dưới 18 tuổi.)

6. Cách dùng underneath
Đôi khi ta dùng giới từ underneath thay cho under, nhưng chỉ khi nói về vị trí, địa điểm.
Ví dụ:
There's a mouse under/underneath the piano. (Có một con chuột bên dưới cây đàn piano.)
He's still under 18. (Em ấy vẫn nhỏ hơn 18 tuổi.)
KHÔNG DÙNG: He's still underneath 18.

7. Cách dùng beneath
Beneath thường được dùng chủ yếu trong các tác phẩm văn chương. 
Ví dụ:
The ship sank slowly beneath the waves. (Con thuyền chìm dần khuất dưới những ngọn sóng.)
Beneath cũng thường được dùng trước các danh từ trừu tượng trong 1 số cụm từ cố định.
Ví dụ:
He acts as if I was beneath his notice. (Anh ấy cư xử như thể tôi không đáng được để ý tới.)
Her behaviour is beneath contempt. (Hành vi của cô ấy thực sự đáng khinh.)

8. Khi dùng với vai trò là trạng từ
Below có thể được dùng như 1 trạng từ.
Ví dụ:
We looked over the cliff at the waves crashing on the rocks below. (Chúng tôi đứng nhìn từ trên mỏm đá xuống những ngọn sóng đang vỗ vào những tảng đá bên dưới.)

Under cũng có thể sử dụng như một trạng từ khi kết hợp với một số động từ.
Ví dụ:
A lot of businesses are going under because of the economic crisis. (Rất nhiều doanh nghiệp đang xuống dốc vì cuộc khủng hoảng kinh tế.)

Trong các trường hợp khác chúng ta thường dùng underneath với vai trò là trạng từ.
Ví dụ:
I can't take my sweater off. I haven't got anything on underneath. (Tớ không thể cởi cái áo len ra được. Tớ chẳng mặc gì bên trong cả.)
KHÔNG DÙNG: I haven't got anything on under.

Trong sách vở hay báo chí, below còn mang nghĩa "xem phần được viết bên dưới".

Tại sao lại học tiếng Anh trên website TiengAnh123.Com?

TiengAnh123.Com là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bảnnâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website TiếngAnh123.Com sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

×