Các quy tắc dùng mạo từ cơ bản

1. Các quy tắc cơ bản
- Khi đề cập đến sự việc mà người nghe đã biết đến, ta dùng the trước danh từ.
Ví dụ:
I've been to the doctor. (Tôi vừa đi khám bác sĩ.) => Vị bác sĩ ở đây đã được biết đến, cụ thể là my doctor (bác sĩ của tôi).
Have you fed the dogs? (Cậu cho chó ăn chưa?) => Những con chó ở đây cũng đã được biết đến, cụ thể là your dogs (những con chó của cậu).
Could you pass the salt? (Cậu đưa tớ lọ muối được không?) => Lọ muối ở đây cũng đã được biết đến, cụ thể là lọ muối mà người nghe có thể nhìn thấy.

- Khi đề cập đến sự việc mà người nghe chưa biết, chúng ta sử dụng a/an hoặc không dùng mạo từ.
+ Dùng a/an trước một danh từ đếm được số ít.
Ví dụ:
There is a rat in the kitchen! (Có một con chuột trong bếp.)
I need an envelop. (Tớ cần một cái phong bì.)
+ Không dùng mạo từ gì trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
She's afraid of rats. (Cô ấy sợ chuột.)
I need help. (Tớ cần giúp đỡ.)

- Khi nói về người/vật chung chung, ta không dùng the trước danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều.
Ví dụ: 
Life is complicated. (Cuộc sống thật phức tạp.)
KHÔNG DÙNG: The life is complicated.
My sister loves horses. (Chị gái tớ rất thích ngựa.)
KHÔNG DÙNG: My sister loves the horses.

- Ta thường dùng a/an trước danh từ đếm được số ít chỉ nghề nghiệp, tầng lớp, nhóm, tổ chức, công cụ...
Ví dụ:
She's a dentist. (Cô ấy là bác sĩ nha khoa.) KHÔNG DÙNG: She's dentist.
I'm looking forward to being a grandmother. (Tôi đang rất háo hức được trở thành bà.)
I used my shoes as a hammer. (Tớ đã dùng giày như là một chiếc búa.)

2. Các lỗi cần tránh khi dùng mạo từ
- Không dùng a/an trước danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được
Ví dụ:
KHÔNG DÙNG: John collects a stamps
CÂU ĐÚNG: John collects stamps. (John sưu tập tem.)
KHÔNG DÙNG: Our garden needs a water.
CÂU ĐÚNG: Our garden needs water. (Vườn nhà chúng ta cần được tưới nước.)

- Không dùng the để nói về những thứ chung chung. The không có nghĩa như "all" (tất cả).
Ví dụ:
KHÔNG DÙNG: The elephants can swim very well.
CÂU ĐÚNG: Elephants can swim very well. (Voi có thể bơi rất giỏi.)
KHÔNG DÙNG: The petrol is expensive.
CÂU ĐÚNG: Petrol is expensive. (Xăng rất đắt đỏ.)

- Không dùng mạo từ cùng với tính từ sở hữu, đại từ chỉ định và các từ hạn định khác.
Ví dụ:
KHÔNG DÙNG: the my work, cách dùng đúng là my work (công việc của tôi).
KHÔNG DÙNG: the this problem, cách dùng đúng là this problem (vấn đề này).
KHÔNG DÙNG: a my friend, cách dùng đúng là a friend of mine (một người bạn của tôi).

- Không dùng danh từ đếm được số ít đứng 1 mình mà không mạo từ hay các từ hạn định khác. Chúng ta có thể nói a cat, the cat, my cat, this cat, that cat, either cat hoặc every cat, nhưng không dùng cat đứng 1 mình.
Ví dụ:
KHÔNG DÙNG: Give it to cat
CÂU ĐÚNG: Give it to the cat. (Hãy đưa nó cho con mèo đi.)
KHÔNG DÙNG: Anne is doctor.
CÂU ĐÚNG:  Anne is a doctor. (Anne là bác sĩ.)

Tại sao lại học tiếng Anh trên website TiengAnh123.Com?

TiengAnh123.Com là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bảnnâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website TiếngAnh123.Com sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

×