Trợ động từ và động từ thường (auxiliary verbs and ordinary verbs)
1. Trong những câu tường thuật dưới đây, be và have là trợ động từ
Thì tiếp diễn: I'm taking my library books back. ( Tôi đang đi lấy lại sách thư viện)
Thì quá khứ : Books are lent for a period of three weeks. ( Sách được mượn trong khoảng thời gian 3 tuần.)
Thì hoàn thành: I've finished this book. ( Tôi đã đọc xong quyển sách này.)
Trong một câu tường thuật, chúng ta thường không sử dụng trợ động từ do. Những động từ ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn không có trợ động từ.
Thì đơn: I like murder stories. (Tôi thích những truyện về án mạng.)
2. Trong câu phủ định, câu nghi vấn hay một số mẫu câu khác, chúng ta luôn luôn sử dụng trợ động từ. Ở những thì đơn, chúng ta dùng trợ động từ do.
be/have do
Câu phủ định I'm not going to the post office. I don't go to the library very often.
(Tôi sẽ không đi đến bưu điện.) (Tôi không thường xuyên đến thư viện.)
Câu nghi vấn Have you finished this book? Do you use the library?
( Bạn đã đọc xong cuốn sách này chưa?) ( Bạn có dùng thư viện không?)
câu trả lời ngắn Yes, I have ( Tôi đã đọc xong rồi) Yes, I do. ( Có, tôi có dùng.)
Câu hỏi đuôi You're reading this book, aren't you? You like murder stories, don't you?
(Bạn đang đọc cuốn sách này, phải không?) (Bạn thích truyện về án mạng, đúng không?)
Dùng để bổ sung I've read this book. I enjoyed that book.
(Tôi đã đọc cuốn sách này.) (Tôi rất thích cuốn sách đó.)
So have I. (Tôi cũng thế.) So did I. (Tôi cũng vậy.)
Dùng để nhấn mạnh I am enjoying this book. I do like murder stories.
( Tôi vô cùng thích cuốn sách này.) (Tôi vô cùng thích truyện về án mạng.)
3. Be, have và do cũng có thể đóng vai trò động từ thường.
It was a lovely day. (Đó là một ngày tuyệt vời.)
We were having some sandwiches (=were eating) ( Chúng tôi đã ăn một ít bánh sandwich.)
I've done the crossword. ( =have completed) ( Tôi đã giải xong ô chữ.)
Chú ý
a. Trong một câu có thể có trợ động từ và động từ thường giống nhau.
I was being lazy. ( Tôi đang lười biếng). ( dạng tiếp diễn của be)
I've had a sandwich. ( Tôi đã ăn bánh sandwich.) ( dạng hoàn thành của have)
I did do the crossword yesterday. (Tôi đã đã giải xong ô chữ vào ngày hôm qua) ( Dạng nhấn mạnh của do)
b. Động từ thường do có thể ở dạng bị động.
The crossword was done in ten minutes. (Ô chữ được giải trong 10 phút.)
Bài học trước:
Văn phong đặc biệt (Special styles) Một vài cách khác để tránh sự lặp lại (Some other ways of avoiding repetition) Các câu có 'so, neither',... (Patterns with so, neither etc) Bỏ các từ ở đầu câu (Leaving out words at the beginning of a sentence) Bỏ động từ (Leaving out the verb)Học thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em