Năng lực can, could và be able to (Ability: can, could and be able to)
1. Can và could
Ta dùng những động từ này để diễn tả ai có khả năng làm gì. Ta dùng can cho hiện tại và could cho quá khứ.
Nicola can play chess.
(Nicola có thể chơi cờ.)
Can you draw a perfect circle?
(Cậu có thể vẽ được một hình tròn hoàn hảo không?)
We can't move this piano. It's too heavy.
(Chúng tôi không thể di chuyển cái đàn dương cầm này. Nó quá nặng.)
Nicola could play chess when she was six.
(Nicola có thể chơi cờ khi cô ấy 6 tuổi.)
My grandfather could walk on his hands.
(Ông tôi có thể đi bằng tay.)
Phủ định của can là cannot, viết như 1 từ đơn. Dạng rút gọn của nó là can't.
Với khả năng về thể chất và tinh thần, ta cũng dùng can/could để diễn tả cơ hội để làm điều gì đó.
We can sit in the garden when it's nice.
(Chúng ta có thể ngồi trong vườn khi trời đẹp.)
When we lived in a flat, we couldn't keep a dog.
(Khi chúng tôi sống ở căn hộ, chúng tôi không thể nuôi chó.)
Chú ý: Với một số động từ, ta có thể dùng thì đơn để diễn tả khả năng.
I (can) speak French. (Tôi có thể nói tiếng Pháp).
We didn't/couldn't understand the instructions. (Chúng tôi không thể hiểu nổi hướng dẫn sử dụng.)
2. Be able to
a. Be able to trong thì hiện tại thường có chút trang trọng và thường ít dùng hơn can.
The pupils can already read/are already able to read.
(Những học sinh đó đã biết đọc.)
The duchess can fly/is able to fly an aeroplane.
(Nữ công tước đó có khả năng lái máy bay.)
b. Ta dùng be able to (không dùng can) trong dạng hoàn thành và dạng nguyên thể hoặc đuôi ing.
Mr Fry has been ill for years. He hasn't been able to work for some time.
(Ông Fry đã bị bệnh nhiều năm. Ông ấy đôi khi không thể làm việc.)
It's nice to be able to relax.
(Thật tuyệt khi có thể nghỉ ngơi.)
Being able to speak the language is a great advantage.
(Có khả năng nói ngoại ngữ là lợi thế rất lớn.)
c. Ta dùng will be able to để diễn tả khả năng hoặc cơ hội trong tương lai.
When you have completed the course, you will be able to impress others with your sparkling conversation.
(Khi bạn hoàn thành khóa học, bạn sẽ có thể gây ấn tượng với người khác với cuộc đối thoại nổi bật.)
One day people will be able to go on a package tour of the solar system.
(Một ngày nào đó người ta có thể đi một chuyến du lịch trọn gói quanh hệ mặt trời.)
Nhưng ta thường dùng can để đề nghị một hành động có khả năng trong tương lai.
We can discuss the details later. (Chúng ta có thể thảo luận chi tiết sau.)
3. Could và was/ were able to.
a. Trong thì quá khứ, ta có thể có sự khác biệt giữa khả năng chung và khả năng dẫn đến hành động. Đối với khả năng chung, ta dùng could hoặc was/ were able to.
Kevin could walk/was able to walk when he was only eleven months old.
(Kevin biết đi khi cậu ấy mới chỉ 11 tháng tuổi.)
Nhưng ta dùng was/were able to để nói về một hành động trong một hoàn cảnh cụ thể, khi một người nào đó có khả năng làm một điều gì đó và đã làm được nó.
The injured man was able to walk to a phone box.
(Người đàn ông bị thương đó đã đi được tới bốt điện thoại.)
KHÔNG DÙNG The injured man could walk to a phone box.
Ta cũng có thể diễn đạt nghĩa này với managed to hoặc succeeded in.
Detectives were able to/managed to identify the murderer.
(Thám tử có thể nhận diện được tên sát nhân.)
Detectives succeeded in identifying the murderer.
(Thảm từ thành công trong việc nhận diện tên sát nhân.)
b. Nhưng ở trong câu phủ định và câu hỏi ta có thể dùng was/were able to hoặc could vì chúng ta không nói về hành động đã thực sự xảy ra.
Detectives weren't able to identify/couldn't identify the murderer.
(Thám tử không thể nhận diện được tên sát nhân.)
Were you able to get/Could you get tickets for the show?
(Bạn có thể lấy được vé cho buổi diễn không?)
Chú ý: Dùng was/were able to thì an toàn hơn vì câu hỏi với could có thể được hiểu là lời mời.
Could you get tickets? có thể được hiểu là "Hãy đi mua vé."
c. Chúng ta thường dùng could (không dùng was/were able to) với động từ chỉ nhận thức và suy nghĩ.
I could see smoke on the horizon.
(Tôi có thể thấy khói ở đường chân trời.)
We could understand that Emily preferred to be alone.
(Chúng tôi có thể hiểu được Emily thích ở một mình hơn.)
d. Để nói về việc ai đó có khả năng hoặc cơ hội làm gì nhưng không làm, ta dùng could have done.
He could have walked there, but he decided to wait where he was.
(Anh ấy có thể đi bộ ở đó nhưng anh ấy quyết định chờ tại nơi anh ấy đang đứng.)
I could have got tickets, but there were only very expensive ones left.
(Tôi đã có thể mua được vé nhưng chỉ còn lại những vé rất đắt.)
Chú ý: Could have done cũng có thể diễn đạt một hành động có thể xảy ra trong quá khứ.
The murderer could have driven here and dumped the body. We don't know yet if he did.
(Tên sát nhân có thể đã lái xe đến đây và vứt cái xác. Chúng tôi không biết có đúng là anh đã làm như vậy không.)
e. Could cũng có thể mang nghĩa là "would able to".
I couldn't do your job. I'd be hopeless at it.
(Tôi không thể làm được công việc của bạn. Tôi không biết làm.)
The factory could produce a lot more goods if it was modernized.
(Nhà máy có thể sản xuất thêm rất nhiều sản phẩm nếu nó được hiện đại hóa.)
Bài học trước:
Khả năng: May, might, can và could (Possibility: may, might, can and could) Sự có thể: should và ought to (Probability: should and ought to) Sự chắc chắn: will, must và can't (Certainty: will, must and can't) Sự cho phép: can, could, may, might và be allowed to (Permission: can, could, may, might and be allowed to) Bổn phận và lời khuyên: should, ought to,... (Obligation and advice: should, ought to etc)Học thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em