Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
1. Cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1.1. Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong 1 khoảng thời gian trước khi 1 hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
He had been sitting in the cafe for hours before it was closed. (Anh ấy đã ngồi trong quán cà phê đó hàng giờ liền trước khi nó đóng cửa.)
I had been working there for over 5 years before I quit the job. (Tôi đã làm việc ở đó được hơn 5 năm tính đến khi tôi nghỉ việc.)
1.2. Diễn tả 1 hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian và có kết quả ở quá khứ.
Ví dụ:
She was very tired because she had been walking for 5 hours. (Cô ấy rất mệt vì cô ấy đã đi bộ 5 tiếng đồng hồ liền.)
Her eyes were red. It was clear she had been crying. (Mắt cô ấy đỏ. Rõ ràng là cô ấy đã khóc.)
2. Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
2.1. Thể khẳng định
S + had been + V-ing
Ví dụ:
We had been walking around the lake for half an hour when there was a heavy rain.
(Chúng tôi đã đi bộ quanh hồ được nửa tiếng đồng hồ thì trời mưa lớn.)
2.2. Thể phủ định
S + had not (hadn't) + been + V-ing
Ví dụ:
He felt angry because his students hadn't been listening to him.
(Ông ấy thấy bực vì các học trò của ông ấy chẳng thèm nghe ông ấy nói.)
2.3. Thể nghi vấn
(Wh- + ) Had + S + been + V-ing?
Ví dụ:
Had it been raining for hours before I went out?
(Có phải trời đã mưa hàng giờ liền trước khi tôi ra ngoài không?)
How long had she been standing still before she fainted?
(Cô ấy đã đứng bất động bao lâu trước khi ngất lịm đi?)
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường sử dụng các từ/cụm từ: before (trước khi), when (khi), all day (cả ngày), by the time (cho đến khi)...
Ví dụ:
That night I ate up a whole chicken. I hadn't been eating anything all day.
(Đêm hôm đó tôi đã ăn hết cả 1 con gà. Cả ngày hôm đó tôi chưa ăn gì cả.)
He had been playing music so loud by the time one of his neighbors knocked at his door.
(Anh ấy đã chơi nhạc rất to cho đến khi một trong những người hàng xóm sang gõ cửa.)
Bài học trước:
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) Be used to/get used to/ used to (Phân biệt cách sử dụng cụm be used to/ get used to/ used to) Quy tắc thêm đuôi -ed vào sau động từ và cách đọc (-ed spelling and pronunciation rules) Thì quá khứ đơn (Past simple)Học thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em