Các trường hợp dễ nhầm lẫn khi dùng Can và Could nói về khả năng

1. Nói về khả năng trong tương lai
Chúng ta có thể dùng can để nói về những hành động mà chúng ta có thể làm trong tương lai dựa trên năng lực, khả năng, hoàn cảnh và quyết định ở hiện tại.
Ví dụ:
She can win the race tomorrow if she really tries. (Cô ấy có thể thắng cuộc đua ngày mai nếu cô ấy thực sự cố gắng.)
I've bought the tent, so we can go camping next weekend if we want to. (Tớ vừa mua lều rồi, nên chúng ta có thể đi cắm trại vào tuần tới nếu chúng ta muốn.)
I haven't got time today, but I can see you tomorrow. (Hôm nay tớ không có thời gian, nhưng tớ có thể gặp cậu vào ngày mai.)
Can you come to a party on Saturday? (Cậu có thể đến bữa tiệc vào ngày thứ Bảy được không?)

- Trong các trường hợp khác, chúng ta thường dùng will be able to.
Ví dụ:
I'll be able to speak French at the end of this course. (Tớ sẽ có thể nói tiếng Pháp khi kết thúc khóa học này.)
KHÔNG DÙNG: I can speak French at the end of this course.
One day people will be able to go to the moon on holiday. (Một ngày nào đó mọi người sẽ có thể đi lên mặt trăng vào kỳ nghỉ.)

2. Khi nói về khả năng trong quá khứ
- Ta thường không dùng could để nói về khả năng làm một việc gì đó trong 1 hoàn cảnh cụ thể nào đó trong quá khứ.
Ví dụ:
I managed to buy a really nice coat yesterday. (Tớ đã mua được một chiếc áo khoác thực sự rất đẹp ngày hôm qua.)
KHÔNG DÙNG: I could buy a really nice coat yesterday.

- Tuy nhiên, có thể dùng could để nói về khả năng làm một việc gì đó trong 1 hoàn cảnh cụ thể trong quá khứ khi dùng với các động từ như see, hear, taste, feel, smell, understand, remember, và guess.
Ví dụ:
I could smell something buring. (Tớ ngửi thấy cái gì đó đang cháy.)
I could understand everything she said. (Tớ hiểu được mọi thứ cô ấy nói.)

- Và chúng ta có thể dùng could với hardly, only mang nghĩa phủ định khi nói về khả năng làm một việc gì đó trong 1 hoàn cảnh cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ:
She could hardly believe her eyes. (Cô ấy gần như không thể tin nổi vào mắt mình.)
I could only get six eggs. (Tớ chỉ lấy được 6 quả trứng thôi.)

- Could đôi khi cũng có thể được dùng khi nói về khả năng làm một việc gì đó trong 1 hoàn cảnh cụ thể khi đứng trong mệnh đề phụ.
Ví dụ:
I'm so glad that you could come. (Tớ rất vui vì cậu có thể đến.)

3. Khi nói về khả năng ngôn ngữ, chơi nhạc cụ
Chúng ta thường lược bỏ can khi nói về khả năng nói ngôn ngữ nào hay chơi nhạc cụ nào.
Ví dụ:
She speaks Greek. = She can speak Greek. (Cô ấy có thể nói tiếng Hy Lạp.)
Do/Can you play the piano? (Cậu có biết chơi đàn piano không?)

4. Khi dùng với always
Can/could always có thể dùng với nghĩa "có thể làm gì đó" (có thể ... khi không còn sự lựa chọn nào khác tốt hơn.)
Ví dụ:
A: I don't know what to get Mark for his birthday. (Tớ không biết tặng quà sinh nhật gì cho Mark cả.)
B: Well, you can always give him a book token. (Ừm, cậu có thể tặng anh ấy cái đánh dấu sách.)
A: What are we going to eat? (Chúng ta sẽ ăn gì đây?)
B: We could always warm up that soup. (Chúng ta có thể đun nóng canh lên.)

5. Dùng could have + quá khứ phân từ khi nói về hiện tại

Chúng ta có thể dùng could have + quá khứ phân từ để nói về những hành động nhẽ ra có thể diễn ra ở hiện tại nhưng vì lý do nào đó nên không diễn ra.
Ví dụ:
He could have been Prime Minister now if he hadn't decided to leave politics. (Ông ấy nhẽ ra giờ đã là Thủ Tướng nếu như ông ấy không quyết định rời bỏ con đường chính trị.)
We could have spent today at the seaside, but we thought it was going to rain, so we decided not to. (Chúng tớ nhẽ ra có thể dành ngày hôm nay bên bờ biển, nhưng chúng tớ lại nghĩ trời sẽ mưa nên đã quyết định không đi.)

Tại sao lại học tiếng Anh trên website TiengAnh123.Com?

TiengAnh123.Com là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bảnnâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website TiếngAnh123.Com sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.

×