Những từ có nghĩa là 'and' Words meaning 'and'
1.
- Chúng ta có thể sử dụng and để liên kết hai mệnh đề.
Gene Tunney was a boxer, and he lectured on Shakespeare.
(Gene Tunney là một võ sĩ quyền anh, và ông ta diễn thuyết về Shakespeare.)
- Các trạng từ too và as well thì mạnh hơn and.
Gene Tunney was a boxer. He lectured on Shakespeare, too/as well.
(Gene Tunney là một võ sĩ quyền anh. Ông cũng diễn thuyết về Shakespeare.)
Những trạng từ này thường đứng ở vị trí cuối.
- Từ mang nghĩa phủ định là either.
I haven't got a car, and I haven't got a bike either.
(Tôi chưa có xe hơi và tôi cũng không có xe đạp.)
KHÔNG DÙNG I haven't got a bike too/as well.
- Also thường đứng ở vị trí giữa.
Gene Tunney was a boxer, and he also lectured on Shakespeare.
(Gene Tunney là một võ sĩ quyền anh, và ông ta cũng diễn thuyết về Shakespeare.)
- Chúng ta có thể sử dụng các hình thức sau để đánh dấu những ý thêm vào, ví dụ như khi phát triển một luận điểm.
I've got all my usual work, and in addition I've got to write a report.
(Tôi phải làm tất cả các công việc thường ngày của mình, ngoài ra tôi phải viết một báo cáo.)
The material is very strong. Besides, it is cheap to produce.
(Vật liệu này rất bền. Bên cạnh đó, chi phí sản xuất nó cũng rẻ.)
It's raining quite hard. What's more, I have no umbrella.
(Trời mưa khá to. Hơn nữa, tôi không có ô.)
- Further(more) và moreover mang một chút trang trọng.
The country had suffered greatly during the war. Furthermore/Moreover, it had no money.
(Đất nước này đã chịu nhiều tổn thất trong chiến tranh. Hơn nữa, nó còn không có tiền.)
These matters are giving cause for concern. Further, I must draw your attention to a recent press report.
(Những vấn đề này là nguyên nhân của sự lo ngại. Hơn nữa, tôi phải hướng sự chú ý của các bạn vào một báo cáo gần đây.)
- Then và on top of that không mang sắc thái trang trọng.
I'm too busy to travel all that way. And then there's the expense.
(Tôi quá bận để đi du lịch. Và thêm nữa là về chi phí.)
We've got workmen in the house. On top of that, my sister is staying with us.
(Chúng tôi đã có người làm trong nhà. Hơn nữa, chị tôi vẫn đang ở với chúng tôi.)
GHI CHÚ
Plus sử dụng như một liên từ thì không trang trọng.
I've got all my usual work, plus I've got to write a report.
(Tôi phải làm tất cả các công việc thường ngày của mình, ngoài ra tôi phải viết một báo cáo.)
- Chúng ta có thể sử dụng các giới từ as well as, in addition to và besides với một danh từ hoặc danh động từ.
Gene Tunney was a university lecturer as well as a boxer.
(Gene Tunney là một giảng viên đại học cũng như là một võ sĩ.)
In addition to doing all my usual work, I've got to write a report.
(Ngoài việc thực hiện tất cả các công việc thông thường ngày, tôi phải viết một báo cáo.)
- Chúng ta cũng có thể sử dụng along with và together with trước một danh từ.
I've got my sister to look after along with the workmen.
(Tôi có em gái cùng với các công nhân chăm nom giúp.)
Together with a film crew, they are walking towards the South Pole.
(Họ đang đi về phía Nam Cực cùng với một đoàn làm phim.)
- Để thêm điểm nhấn, chúng ta có thể sử dụng both....and hoặc not only.... but also.
Gene Tunney was both a boxer and a Shakespeare scholar.
(Gene Tunney vừa là một võ sĩ quyền anh, vừa là học giả nghiên cứu về Shakespeare.)
He was not only a boxer, but he also lectured at Yale University.
(Ông không chỉ là một võ sĩ quyền anh, mà còn giảng dạy tại Đại học Yale.)
Bài học trước:
Thể giả định (The subjunctive) Các thì trong mệnh đề phụ (Tenses in sub clauses) Liên kết các mệnh đề (Clause combinations) Các loại mệnh đề (Types of clause) Danh từ + giới từ (Noun + preposition)Học thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ Em